Lò hơi và các vấn đề thường gặp
Sử dụng hóa chất bảo trì lò hơi là giải pháp nhằm giảm chi phí tẩy rửa, sửa chữa và bảo trì, nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng tuổi thọ lò hơi, giảm nổ lò hơi
1. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG LÒ HƠI
1.1. CÁU CẶN
Lò hơi là 1 thiết bị sinh hơi, hơi sinh ra được dùng đi sản xuất là dạng hơi tinh khiết, các tạp chất sẽ còn lại trong nước tồn đọng lại bên trong hệ thống lò hơi.

Cáu cặn
Các cáu cặn của lò hơi hình thành bởi các tạp chất kết tủa tách ra từ nước trên bề mặt truyền nhiệt của lò hoặc bởi các chất lơ lửng trong nước lắng xuống bề mặt lò, trở nên cứng và bám chặt vào bề mặt. Sự bay hơi nước trong lò là nguyên nhân dẫn đến các tạp chất này ngày càng lắng đọng dày thêm.
Những thành phần thường tìm thấy phổ biến trong cáu là Canxi cacbonat, Canxi photphat, Magie hydroxit, Magie Silicat… Loại cáu cặn thông dụng nhất trong lò hơi là loại cáu cacbonat hình thành từ độ cứng của nước kết hợp với các ion cacbonat tồn tại trong nước từ CO2 hòa tan.

>> Xem thêm: Cáu cặn và chất lắng đọng trong lò hơi
1.1.1. Nguyên nhân hình thành cáu cặn trong lò hơi
Chất lượng nước
- Hệ thống tiền xử lý không có hoặc có mà hoạt động không hiệu quả
- TDS nước sau soft, nước bồn chứa cao hơn giới hạn kiểm soát (< 300 mg/L)
- Nguồn nước cấp vào hệ thống làm mềm có độ cứng cao, TDS cao, sắt cao…
Hình ảnh: Hệ thống làm mềm nước do Long Trường Vũ lắp đặt
Phương pháp kiểm soát
- Phương pháp kiểm soát xả đáy chưa hợp lý
- PP kiểm soát TDS nước cấp lò không có hoặc có nhưng không hiệu quả
- Kiểm soát chất lượng nước mềm chưa hợp lý
Thiết bị
- Hệ thống lò hơi sau khi chế tạo không thực hiện tẩy rửa lò hơi mới
- Không sử dụng hoá chất ức chế cáu cặn lò hơi
- Lò hơi hoạt động quá công suất, không có chế độ bảo trì lò hợp lý
- Hệ thống làm mềm mất khả năng trao đổi độ cứng
- Thiết bị đo TDS bị hỏng hoặc lâu ngày không hiệu chuẩn dẫn tới đo đạc sai

Hình ảnh: Nhân viên kỹ thuật sử dụng hóa chất bảo trì lò hơi
Con người
- Không có chế độ bảo trì hoặc có nhưng không hiệu quả và chưa hợp lý
- Chưa tuân thủ chế độ xả đáy đưa ra
- Tính toán lượng hoá chất bảo trì chưa hợp lý, không đủ ức chế cáu cặn
- Nhân viên vận hành không hoặc chưa biết cách kiểm tra chất lượng nước lò hơi thường xuyên

Hình ảnh: Bút đo pH

Hình ảnh: Bút đo TDS
1.1.2. Các dạng cáu cặn trong lò hơi
- Các loại muối không tan: CaCO3, MgSO3, CaSO4, MgSO4, CaSiO4,…
- Các sản phẩm do ăn mòn thiết bị: Fe, FeO, Fe2O3,…
- Các muối tan trong nước: CaCl2, CaNO3, MgCl2,….
- Các tạp chất: mùn, bùn đất, phù sa, huyền phù, cấn lơ lửng (Canxi Hydroxit Apatit)…
1.1.3. Hình ảnh cáu cặn

1.1.4. Tác hại của cáu cặn
- Giảm hiệu quả truyền nhiệt do đường ống bám dính cáu cặn.
- Làm hẹp đường ống, dẫn đến giảm công suất của hệ thống
- Nứt gãy đường ống do quá nhiệt
- Mất nhiều thời gian nghỉ lò để sửa chữa -> Ảnh hưởng đến sản xuất. Chi phí sửa chữa và bảo trì tăng -> Hiệu quả thấp
- Sự cố nổ lò hơi do tắc nghẽn đường ống.
1.1.5 Lò hơi mới có cần tẩy rửa
Trong lò hơi mới còn chứa nhiều các gỉ kim loại (Fe2O3, FeO, Al2O3, CuO…) được hình thành từ việc Oxi hóa của Oxi trong môi trường không khí tác động lên bề mặt kim loại trong suốt thời gian lắp đặt lò.

Trong lò hơi mới chứa nhiều thành phần: dầu mỡ tích tụ từ quá trình bôi trơn ở các mối nối, thực hiện lắp ghép các bộ phận thiết bị của lò hơi.
Nếu các thành phần dầu mỡ và và gỉ kim loại này không được tẩy rửa trước khi lò hơi đi vào hoạt động thì sẽ gây ra các ảnh hưởng không tốt đến lò hơi và chất lượng hơi trong điều kiện làm việc với áp suất và nhiệt độ cao.
Các gỉ kim loại có thể là các điểm diễn ra quá trình ăn mòn trong lò hơi.
Các gỉ kim loại đóng bám trên bề mặt truyền nhiệt của lò hơi cũng làm giảm hiệu quả truyền nhiệt của thiết bị, gây tiêu tốn nhiên liệu.
Các thành phần dầu mỡ nhẹ nổi lên trên mặt nước có thể bị cuốn theo hơi gây ra tình trạng nhiễm bẩn hơi, ảnh hưởng đến thiết bị và chất lượng của sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với hơi nước.
>>> XEM THÊM: LÒ HƠI SAU KHI ĐƯỢC TẨY RỬA - BAO LÂU SẼ BỊ CẶN TRỞ LẠI
>>> XEM THÊM: HÓA CHẤT TẨY RỬA LÒ HƠI MỚI
1.1.6. Tẩy rửa lò hơi cũ
>>> XEM THÊM: TẦM QUAN TRỌNG CỦA HÓA CHẤT LÒ HƠI
1.2. ĂN MÒN
1.2.1. Nguyên nhân ăn mòn
Chất lượng nước
- TDS nước lò >3500 mg/l
- pH nước lò nằm ngoài giới hạn kiểm soát 10.5 – 12.
- Thành phần ức chế ăn mòn trong lò không đủ hoặc không có
- Nước cấp lò lẫn oxy hòa tan
- Clorua nước lò > 300 mg/l
- Kim loại tiếp xúc với khí gây ăn mòn.
- Nguồn nước cấp vào có độ cứng cao, TDS cao, sắt tổng cao.
Phương pháp kiểm soát
- Phương pháp kiểm soát nước lò chưa hợp lý
- Không có phương pháp kiểm soát nước cấp, nước lò.
- Phương pháp kiểm soát nước cấp chưa hợp lý
Thiết bị
- Hệ thống châm hóa chất sự cố và hóa chất không đưa vào lò được.
- Vật liệu chế tạo lò không đồng nhất.
- Thiết bị đo pH, TDS đo không chính xác.
- Bộ khử khí hoạt động không hiệu quả
Con người
- Không có chế độ bảo trì hoặc có nhưng không hiệu quả và chưa hợp lý
- Tính toán lượng hoá chất bảo trì chưa hợp lý, không đủ ức chế cáu cặn
- Nhân viên vận hành không hoặc chưa biết cách kiểm tra chất lượng nước lò hơi thường xuyên
- Chưa tuân thủ chế độ xả đáy
- Yếu tố gián tiếp:
- Cáu cặn trong lò hơi.
- Thiếu hóa chất bảo trì.
- Cách vận hành lò hơi.
1.2.2. Hình ảnh ăn mòn lò hơi

1.2.3. Tác hại của ăn mòn lò hơi
- Bề mặt kim loại bị bào mòn dẫn đến tình trạng mỏng dần và thủng rách.
- Phát sinh cặn bẩn trong nước gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị liên quan.
- Giảm độ tinh khiết của hơi nước.
- Gây nghẹt ở van & xiphong.
- Tốn thời gian bảo trì, sửa chữa.
- Giảm tuổi thọ lò hơi.
- Nổ lò nếu bị ăn mòn quá giới hạn, thiệt hại cả người và tài sản
1.3. NHIỄM BẨN HƠI
1.3.1. Nguyên nhân nhiễm bẩn hơi
Chất lượng nước
- Nước lò nhiễm dầu mỡ, dưới áp suất cao tạo sức căng bề mặt và vỡ ra cuốn theo hơi
- Nước lò có hàm lượng muối cao (> 300 ppm), độ kiềm cao (> 500 ppm) sẽ làm cho các bọt nước trên bề mặt bốc hơi ổn định, lâu vỡ hơn hơi bị ẩm, cuốn theo các tạp chất.
- Nước cấp cho lò hơi không đạt tiêu chuẩn (độ cứng > 03 ppm, TDS > 300mg/L,…)
- Nước lò pH cao (> 12): tạo các bọt nước
Khâu sản xuất
- Các chất từ
- sản phẩm có thể đi ngược vào đường ống dẫn hơi hồi về bồn chứa.
- Hơi sử dụng xong hồi về cấp cho lò hơi đã bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng
- Đường ống dẫn hơi bị nhiễm bẩn, bị lủng, các chất bẩn lẫn vào hơi
Lỗi vận hành
- Không xử lý nước cấp cho lò hơi theo đúng khuyến cáo.
- Vận hành quá công suất thiết kế
- Không kiểm soát chất lượng nước hàng ngày
- Không xả đáy lò hơi hoặc xả đáy không phù hợp.
Các yếu tố khác
- Người vận hành:
- Không hiểu được các nguy cơ xảy ra đối với lò hơi.
- Không được đào tạo cách kiểm soát các điểm soát.
- Không được đào tạo cách vận hành đúng.
- Lỗi chế tạo: diện tích bao hơi không đủ
- Ảnh hưởng của môi trường:
- Gây rò rỉ trên đường ống dẫn hơi.
- Gây biến chất hoá chất bảo trì.
- Biến động chất lượng nước cấp cho lò hơi (nước giếng, nước sông)
1.3.2. Tác hại của nhiễm bẩn hơi
- Làm ăn mòn đường ống dẫn hơi, thiết bị sử dụng hơi
- Ảnh hưởng tới độ tinh khiết của hơi
- Ảnh hưởng tới sản phẩm khi sử dụng hơi trực tiếp: Thực phẩm, giặt ủi…
- Gây nghẹt van và xiphong.
- Gây cáu cặn và ăn mòn nếu tái sử dụng hơi ngưng tụ
2. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
2.1. XỬ LÝ NGOÀI LÒ
Mục đích xử lý ngoài lò: Đảm bảo nguồn nước cấp lò luôn đạt tiêu chuẩn để cấp cho các loại lò hơi hoạt động.
Các hệ thống xử lý thông dụng:
- Hệ thống xử lý nước
- Hệ thống khử khí hòa tan
Hệ thống xử lý nước: Sử dụng hệ thống xử lý nước để loại bỏ tạp chất trước khi cấp vào lò hơi. Phân loại các hệ thống xử lý nước như sau:
- Hệ thống lắng trong: Lắng tạp chất
- Hệ thống lọc trong: Lọc cặn bẩn
- Hệ thống làm mềm: Xử lý độ cứng
- Hệ thống khử khoáng (DI, EDI): Xử lý độ cứng, Clorua, TDS
- Hệ thống RO: Xử lý độ cứng, Clorua, TDS và các chất hòa tan khác (Có kích thước lớn hơn mao quản của màng)
Hệ thống xử lý khí hòa tan: Sử dụng bộ khử khí để loại bỏ lượng oxi hòa tan có trong nước nhằm hạn chế ăn mòn bởi Oxi.

2.2. XỬ LÝ TRONG LÒ
Mục đích:
Để kiểm soát xu hướng xảy ra các vấn đề thường gặp trong xử lý nước lò hơi.
Giải pháp thực hiện xử lý:
- Xả đáy lò hơi: Loại bỏ bớt chất rắn hòa tan TDS
- Xả đáy nước mặt: Được thực hiện định kỳ để thải loại bớt các chất dầu mỡ, váng nước, loại bớt các chất rắn hòa tan (TDS) trong nước.
- Xả đáy dưới đáy: Được thực hiện định kỳ để loại bỏ chất rắn lơ lửng và bùn tích tụ dưới đáy lò hơi.
Sử dụng hóa chất bảo trì: Loại bỏ các chất có hại và đưa chúng về dạng hợp chất chậm bám dính lên thành lò hơi. Dùng hóa chất bảo trì tác động vào nước lò nhằm duy trì PH, nồng độ của sunfit và phosphate trong nước lò luôn nằm trong giới hạn cho phép.
- Sunfit: Hạn chế khả năng ăn mòn bởi oxi hòa tan
- Photphat: Hạn chế khả năng hình thành cáu cặn bởi độ cứng trong nước.
- Nâng pH: Hạn chế khả năng ăn mòn bởi pH thấp.
* Liều lượng hóa chất bảo trì cần dùng tại mỗi khách hàng được tính toán bằng giải pháp công nghệ áp dụng và kết quả mẫu nước tại khách hàng.

3. GIẢI PHÁP NÀO TỐT NHẤT
3.1. Xả đáy nước lò hơi
Ưu điểm:
- Không tốn chi phí dịch vụ
- Dễ dàng thực hiện
- Không cần tư vấn chuyên môn
Nhược điểm:
- Không biết mức độ bám dính cặn trong lò
- Không dự đoán được xu hướng cặn bẩn, ăn mòn lò hơi
- Xả đáy không đúng cách dễ làm tụt áp lò hơi
- Dù chất lượng nước đầu vào có tốt đến mấy nhưng vẫn còn 1 lượng rất rất nhỏ đi vào lò hơi, cộng với cô đặc thì xử hướng cặn chủ yếu là silica nên sẽ không tẩy được
3.2. Sử dụng hóa chất bảo trì
Ưu điểm:
- Áp dụng được cho tất cả các đối tượng lò hơi.
- Đánh giá được hiệu quả ngay dựa trên chất lượng mẫu nước
- Dễ dàng điều chỉnh khi có sự thay đổi về nhiệt độ, công suất lò
- Dễ điều chỉnh lượng sử dụng theo diễn biến chất lượng nước
- Có NCC luôn đồng hành cùng KH
Nhược điểm:
- Tốn chi phí mua hóa chất trong quá trình sử dụng
- Có ảnh hưởng đến môi trường.
- Cần có NCC chuyên nghiệp tư vấn sử dụng
3.3. Sử dụng thiết bị từ trường
Ưu điểm:
- Dễ dàng lắp đặt ở nhiều tiết diện ống khác nhau.
- Chi phí điện năng thấp
- Không bảo trì, bảo dưỡng.
- An toàn với môi trường.
Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư cao: = 6 tháng hóa chất. Chỉ cần lắp đặt 1 lần là xong
- Không điều chỉnh được chế độ hoạt động khi có sự thay đổi về lưu lượng nước qua ống, nhiệt độ và áp suất của nguồn nước.
- Bị ảnh hưởng đối với các thiết bị đường ống bằng kim loại.
- Chưa đánh giá được phạm vi hoạt động của từ trường.
- Phải xả đáy liên tục mới mang lại hiệu quả xử lý: Tốn nhân công, tốn chi phí.
4. SỰ KHÁC BIỆT CỦA LONG TRƯỜNG VŨ
4.1. GIẢI PHÁP CỦA LTV GIÚP ĐƯỢC GÌ CHO KHÁCH HÀNG

4.2. LỢI ÍCH MANG LẠI CHO KHÁCH HÀNG
GIẢI QUYẾT NỖI ĐAU
|
ĐÁP ỨNG MONG MUỐN
|
- Giảm chi phí nhiên liệu đốt khi vận hành lò.
- Giảm chi phí bảo trì sửa chữa.
- Giảm tần suất lò bị sự cố do vấn đề nước.
- Giảm chi phí cơ hội thời gian lò dừng hoạt động do bị sự cố.
|
- Tăng hiệu suất sử dụng lò.
- Tăng tuổi thọ.
- Tăng lợi nhuận do tiết kiệm được chi phí.
- Lò vận hành ổn định, an toàn.
|
4.3. CHÚNG TÔI KHÁC BIỆT NHƯ THẾ NÀO
LONG TRƯỜNG VŨ
|
NHÀ CUNG CẤP KHÁC
|
1. Kiểm soát 5 điểm
2. Tư vấn, cung cấp thiết bị và biểu mẫu quy trình kiểm soát
3. Có nhà máy SX đảm bảo nguồn cung và chất lượng ổn định.
4. Huấn luyện và đào tạo nhân sự kỹ thuật định kỳ
5. Hệ thống dịch vụ toàn quốc.
6. Phòng thí nghiệm được đầu tư bài bản.
7. Có dịch vụ nội soi, siêu âm định kỳ
8. Được sự hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia nước ngoài của hãng lớn.
9. Ứng dụng công nghệ 4.0 kiểm soát online
10. Luôn đồng hành cùng khách hàng
|
1. Kiểm soát <5 điểm.
2. Không cung cấp hoặc không đầy đủ
3. Không có nhà máy SX, không rõ nguồn gốc xuất xứ.
4. Không có các chương trình huấn luyện hoặc rất ít
5. Không có mạng lưới dịch vụ.
6. Không có PTN chỉ sử dụng testkit độ chính xác không cao.
7. Không có dịch vụ,
8. Không có hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia nước ngoài.
9. Không áp dụng.
|

Hình ảnh: CN Miền Trung họp trao đổi và lên phương án giải quyết vấn đề của khách hàng

Hình ảnh: Nhân viên kỹ thuật trình bày phương án và chia sẻ thông tin/kiến thức với khách hàng

Hình ảnh: Nhân viên kỹ thuật thị phạm cho khách hàng
4.4. KHÁC BIỆT LỚN NHẤT PHÒNG NGỪA TOÀN DIỆN
- Xây dựng quy trình: thực hiện phòng ngừa và kiểm soát các sự cố.
- Huấn luyện: huấn luyện kỹ thuật cho nhân sự của khách hàng.
- Kiểm soát: Cung cấp cho khách hàng các thiết bị đo đạc và kiểm soát tại hiện trường.
- Đánh giá: Định kỳ đánh giá tuân thủ quy trình và kiểm soát chéo kết quả đo đạc
- Điều chỉnh: Đề xuất khách hàng những biện pháp khắc phục và cải tiến.
- Có hệ thống quản trị, đào tạo bài bản
4.5. ĐIỀU GÌ GIÚP CHÚNG TÔI KHÁC BIỆT VỚI NHÀ CUNG CẤP KHÁC
- Lựa chọn đối tác và phân khúc khách hàng phù hợp định hướng phát triển.
- Chú trọng phát triển đội ngũ nhân sự thông qua các hoạt động định hướng, đào tạo và tái đào tạo.
- Xây dựng môi trường làm việc và Văn hóa doanh nghiệp hướng đến sự tích cực.
- Thực hành giá trị cốt lõi “Cam kết, minh bạch, tích cực”
- Xây dựng cơ chế chính sách theo hình tượng “hải đoàn”.
- Ứng dụng các công nghệ mới nhất vào chuyên môn và quản trị.
- Sự kiên định
- Luôn đồng hành cùng khách hang.
- Mang lại các giá trị gia tang cho KH: Tạo ra các cơ hội bán hàng, chăm sóc KH lẫn nhau.


4.6. CHÚNG TÔI ĐÃ LÀM ĐIỀU ĐÓ NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên tắc kiểm soát
- Khách hàng tự kiểm soát.
- Thiết lập càng nhiều lớp (điểm), kiểm soát càng chặt chẽ.
- Kiểm soát ngay tại chỗ: cung cấp thiết bị đo đạc và hướng dẫn khách hàng thực hiện.
- Thực hiện đúng lịch, báo cáo định kỳ.
- Xử lý ngay khi phát hiện dấu hiệu chạm ngưỡng.
- Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kiểm soát.
- Phối hợp cùng KH duy trì chất lượng nước trong ngưỡng tiêu chuẩn.
Rất nhiều vấn đề được đề cập khi tiến hành tẩy rửa lò hơi, nếu Quý Công ty cần thêm bất kỳ tư vấn nào về việc tẩy rửa lò hơi, hãy vui lòng liên hệ với Chúng tôi.
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG LONG TRƯỜNG VŨ – CN MIỀN TRUNG
Địa chỉ: 317A, Hai Bà Trưng, Phường Trần Phú, Tp. Quảng Ngãi
Điện thoại: 0914.711.499 - 0919834050
Email: info@longtruongvu.vn
Website: longtruongvu.vn